Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau:
Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84 gam
B. 81 gam
C. 83 gam
D. 82 gam.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau:
Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84 gam.
B. 81 gam.
C. 83 gam.
D. 82 gam.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khi x = 0,66 thì giá trị của m (gam) là?
A. 12,14
B. 14,80
C. 11,79
D. 12,66
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khi x = 0,66 thì giá trị của m (gam) là?
A. 12,14.
B. 14,80.
C. 11,79.
D. 12,66.
Chọn đáp án D.
x = 0,6 mol thì kết tủa cực đại
⇒ 3 n F e C l 3 + 3 n A l C l 3 = 0 , 6 m o l
x = 0,74 mol thì kết tủa bị hòa tan nhiều nhất
⇒ n A l ( O H ) 3 = 0 , 74 - 0 , 6 = 0 , 14 m o l ⇒ n A l C l 3 = 0 , 14 m o l , n F e C L 3 = 0 , 06 m o l
x = 0,66 mol thì kết tủa bị hòa tan một phần:
n A l ( O H ) 3 b ị h ò a tan = 0 , 66 - 0 , 6 = 0 , 06 m o l ⇒ m = m A l ( O H ) 3 d ư + m F e ( O H ) 3 = 78 ( 0 , 14 - 0 , 06 ) + 107 . 0 , 06 = 12 , 66 g a m
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2
C. 7,1.
D. 10,6.
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9
B. 15,2
C. 7,1
D. 10,6
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2.
C. 7,1.
D. 10,6.
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,6.
B. 7,1.
C. 8,9.
D. 15,2.
Đáp án A
*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol
*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại
=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol
*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol
- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại
nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)
- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần
nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,6
B. 7,1
C. 8,9
D. 15,2
Đáp án A
*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b
=> b = 0,1 mol
*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại
=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b
=> a = 3b/4 = 0,075 mol
*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol
- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại
nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)
- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần
nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2
=> x = 4.0,075 – 2.y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2.
C. 7,1.
D. 10,6.
Đáp án là D
Khi A l ( O H ) 3 bị hòa tan hết => n O H - = 3 b ⇒ b = 0 , 1
Khi A l ( O H ) 3 đạt m a x → n O H - = 3 b ⇒ 4 a = 3 b → a = 0 , 075
Khi n O H - = x thì n Z n ( O H ) 3 = n A l ( O H ) 3 = y
TN1 : x= 4a-2y
TN2 : x=3y
=> 4a-2y=3y=> y=0,06=> m= 99y+78y=10,62